I. Khám:
    1. Tổng quát:

    - Họ tên, tuổi, phái.
    - Hoàn cảnh gia đình (cha, mẹ, người giám hộ, anh chị em).
    - Dân tộc
    - Tình trang sức khỏe.

    2. Hỏi:

    - Tiền sử toàn thân.
    - Tiền sử răng miệng.
    - Lý do xin điều trị: thẩm mỹ, chức năng hoặc cả 2.
    - Bệnh nhân có điều trị chỉnh hình trước đây chưa ?
    - Bệnh nhân và gia đình có được thông báo là bắt buộc phải điều trị chỉnh hình răng miệng ?
    - Có thành viên nào trong gia đình có lệch lạc về răng hoặc xương như bệnh nhận ?
    - Thói quen xấu ?
    - Những răng sữa đầu tiên mọc lúc mấy tuổi ?

    3. Khám mặt nhìn thẳng:

    - Tư thế bệnh nhân: ngồi hoặc đứng đối diện với bác sỹ.
    - Bác sỹ hỏi chuyện tự nhiên và để ý các chi tiết sau:
        + Sự hài hòa của 3 tầng mặt: dài - ngắn, đối xứng qua đường giữa, chú ý tầng dưới mặt.
        + Mũi: chiều cao, rộng, kích thước và sự đối xứng cuả lỗ mũi.
        + Môi: chiều dày của phần môi đỏ. Ở tư thế bình thường 2 môi đóng kín hay hở lộ răng.
        + Cằm: lớn - nhỏ.

    4. Khám mặt nhìn nghiêng:

    - Tư thế bệnh nhân: ngồi thẳng, mắt nhìn thẳng phía trước.
    - Hình dạng mặt lúc nhìn nghiêng: bình thường, lồi, lõm, phẳng, đánh giá tầng mặt dưới, góc hàm dưới.
    - Cằm nhô hay thụt.

    5. Khám trong miệng:

        a. Khám răng:

    - Ghế bệnh nhận nghiêng 450.
    - Tuổi của răng (răng hỗn hợp, chú ý nợ vay của răng sữa).
    - Răng mọc trễ, thiếu răng.
    - Có sự chen chúc, thiếu chỗ của răng trước - sau.
    - Có răng mọc lạc chỗ, sai chỗ, xoay hoặc nghiêng răng.
    - Đường cong Spee: sâu, bình thường, đảo ngược.

        b. Mô nha chu:

    - Tình trạng vệ sinh răng miệng, nướu răng, vôi răng, các thắng môi, má, lưỡi.
    - Chú ý xương ổ răng vùng răng dưới dày hay mỏng.

        c. Khớp cắn ở tư thế căn khít trung tâm:

    - Đường giữa 2 hàm có trùng nhau.
    - Vị trí tương đối của thắng môi trên so với đường giữa hàm trên.
    - Ghi chú đường giữa của hàm nào lệch , lệch về hướng nào ?
    - Tương quan 2 hàm ở cắn khít trung tâm:
        + Răng hỗn hợp: Mặt phẳng tận cùng phía răng cối sữa thứ 2 trên và dưới: xa, gần, thẳng.
        + Răng vĩnh viễn: Chú ý răng 6 và 3 để xếp hạng Angle.
        + Răng cửa: Ghi nhận độ cắn phủ (overbite) và độ cắn chìa (overfet).
        + Răng sau: Có cắn chéo răng sau, có răng lệch trong hoặc ngoài.

    6. Khám khớp thái dương - hàm:

    - Đường đóng - mở hàm dưới: có lệch, lệch về bên nào, zig - zac hay thẳng
    - Há ngậm: có tiếng kêu ? đau ?
    - Cử động hàm dưới: há, đưa sang 2 bên hạn chế ?

    7. Khám lưỡi, môi:

        a. Lưỡi:

    - Tư thế của lưỡi: nằm trong cung răng hay chen giữa 2 cung răng.
    - Lớn, nhỏ.
    - Thẳng lưỡi.

        b. Môi:

    - Tính cường cơ môi.

    8. Khám các chức năng:

        a. Nuốt:

    - Có đẩy lưỡi ra trước, sang bên ?
    - Các cung răng có cắn chặc khi nuốt ?
        b. Phát âm:
        c. Hô hấp: Bệnh lý ?

    9. Kết luận:

    - Có nên điều trị chỉnh hình và bắt đầu điều trị lúc nào ?
    - Thái độ hợp tác của bệnh nhân và gia đình.
    - Nếu điều trị, chuyển bệnh nhân đi chụp hình, film và lập hồ sơ bệnh án.

II. Hồ sơ bệnh án chỉnh hình răng miệng:

    1. Bệnh án:
    2. Hình chụp bệnh nhân trước lúc điều trị: Nhìn thẳng, nhìn nghiêng, hình chụp trong miệng: khớp cắn, từng cung răng.
    3. X. quang:
    - Film sọ nghiêng, toàn cảnh.
    - Film quanh chóp, mặt nhai (nếu cần).
    4. Mẫu hàm:
    - Lấy dấu và để mẫu 2 hàm bệnh nhận trước khi điều trị.
    5. Phiếu theo dõi công việc điều trị của từng buổi hẹn.